Khi xây dựng hệ thống cấp nước trong trường học luôn cần đáp ứng đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn cấp nước cho trường học. Điều này đảm bảo chất lượng nước đạt chuẩn không làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng, đặc biệt là các học sinh. Vậy tiêu chuẩn cấp nước trong trường học được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn các tiêu chuẩn cấp nước cho trường học mới nhất.
Tại sao cấp nước cho trường học cần đạt tiêu chuẩn?
Tiêu chuẩn cấp nước được hiểu đơn giản là những quy định về tiêu chuẩn chất lượng nước cần phải sạch để có thể sử dụng trong sinh hoạt hay sản xuất. Tiêu chuẩn về nước sạch chính là trong nước có chứa hàm lượng chất nằm trong phạm vị cho phép, không vượt quá giới hạn.

Điều này đảm bảo nước cung cấp cho những tổ chức, cá nhân đều được đảm bảo về chất lượng, an toàn khi sử dụng cũng như tránh được những mối nguy hại từ nguồn nước có thể bị ô nhiễm. Đặc biệt với trường học thì đối tượng sử dụng chính là các em học sinh, là những người cần được chăm sóc và bảo vệ chu đáo.
Do vậy, những tiêu chuẩn cấp nước cho trường học sẽ quy định nguồn nước cấp cho học sinh dùng trong sinh hoạt hay uống trực tiếp được đảm bảo sạch, tốt cho sức khỏe nhất. Bạn có thể tham khảo những tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt và nước uống trực tiếp trong trường học.
Tiêu chuẩn nước cấp cho trường học – Tiêu chuẩn nước sinh hoạt
Nước sinh hoạt dùng trong trường học được sử dụng cho những hoạt động dùng để nấu nướng, ăn uống cũng như những nhu cầu khác trong trường. Bộ Y Tế đã ban hành Quy chuẩn Việt Nam nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT.

Quy chuẩn được ban hành ngày 17/06/2009 và có hiệu lực từ ngày 1/12/2009 quy định về mức giới hạn những tiêu chí để đánh giá chất lượng nước được dùng cho các mục đích sinh hoạt bình thường. Bạn cần lưu ý quy chuẩn này sẽ không bao gồm loại nước uống trực tiếp hay nước dùng trong các nhà máy chế biến thực phẩm.
Bảng các chỉ số về tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt theo quy chuẩn Bộ Y Tế
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn
tối đa cho phép |
Mức độ giám sát | |
I | II | ||||
1 | Màu sắc(*) | TCU | 15 | 15 | A |
2 | Mùi vị(*) | – | Không xuất hiện mùi vị lạ | Không xuất hiện mùi vị lạ | A |
3 | Độ đục(*) | NTU | 5 | 5 | A |
4 | Clo dư | mg/l | Từ 0,3 – 0,5 | – | A |
5 | pH(*) | – | Từ 6,0 – 8,5 | Từ 6,0 – 8,5 | A |
6 | Hàm lượng Amoni(*) | mg/l | 3 | 3 | A |
7 | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) | mg/l | 0,5 | 0,5 | B |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 4 | 4 | A |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3(*) | mg/l | 350 | – | B |
10 | Hàm lượng Clorua(*) | mg/l | 300 | – | A |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1.5 | – | B |
12 | Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 | 0,05 | B |
13 | Coliform tổng số | Vi khuẩn/ 100ml | 50 | 150 | A |
14 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn/ 100ml | 0 | 20 | A |
Chú thích:
- (*) Chỉ tiêu về cảm quan: đây là những chỉ tiêu về màu sắc, mùi vị mà bạn có thể quan sát, cảm nhận được.
- TCU (True Color Unit): đơn vị được dùng để đo chỉ tiêu màu sắc
- NTU (Nephelometric Turbidity Unit) – đơn vị đo độ đục.
- Giới hạn I: Dùng cho những cơ sở cung cấp nước sinh hoạt.
- Giới hạn II: Sử dụng cho các hình thức khai thác và sử dụng nước của cá nhân, gia đình, tổ chức.
Các chỉ tiêu vi sinh vật (Theo QCVN 6-1:2010/BYT)
Trong nước cũng sẽ có những loại vi sinh vật hay vi khuẩn tồn tại. Những loại vi sinh vật này có thể gây nguy hại trực tiếp đến sức khỏe con người như tạo nên những mầm bệnh. Chính vì vậy, nước cấp cho trường học cũng cần đạt những chỉ tiêu dưới đây.
Chỉ tiêu | Lượng mẫu | Yêu cầu | Phân loại chỉ tiêu |
E. coli hoặc coliform chịu nhiệt | 1 x 250 ml | Không có trong nước sinh hoạt | A |
Coliform tổng số | 1 x 250 ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) ³ 1 và £ 2 cần phải kiểm tra lại mẫu thử khác.
Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 sẽ cần loại bỏ nguồn nước sinh hoạt. |
A |
Streptococci feacal | 1 x 250 ml | A | |
Pseudomonas aeruginosa | 1 x 250 ml | A | |
Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit | 1 x 50 ml | A
|
Những tiêu chuẩn nước cấp cho trường học đối với nước sinh hoạt sẽ giúp các trường xây dựng hệ thống cấp nước đạt tiêu chuẩn để dùng cho các sinh hoạt trong trường. Tuy nhiên, với nước cấp uống trực tiếp sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau. Bạn cũng cần phải nắm được yêu cầu tiêu chuẩn cấp nước uống trực tiếp cho học sinh.
Tiêu chuẩn cấp nước cho trường học để uống trực tiếp
Những tiêu chuẩn cấp nước uống trực tiếp cho trường học được quy định tại Quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT được ban hành ngày 02/06/2010. Quy chuẩn này có hiệu lực từ ngày 01/01/2011. Có thể bạn không biết thì đây cũng là Quy chuẩn Quốc gia cao nhất về tiêu chuẩn cho nước uống trực tiếp hiện nay.

Bạn có thể tham khảo Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp theo QCVN 6-1:2010/BYT từ bảng dưới đây.
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa | Phân loại chỉ tiêu |
Stibi, mg/l | 0,02 | A |
Arsen, mg/l | 0,01 | A |
Bari, mg/l | 0,7 | A |
Bor, mg/l | 0,5 | A |
Bromat, mg/l | 0,01 | A |
Cadmi, mg/l | 0,003 | A |
Clor, mg/l | 5 | A |
Clorat, mg/l | 0,7 | A |
Clorit, mg/l | 0,7 | A |
Crom, mg/l | 0,05 | A |
Đồng, mg/l | 2 | A |
Cyanid, mg/l | 0,07 | A |
Fluorid, mg/l | 1,5 | A |
Chì, mg/l | 0,01 | A |
Mangan, mg/l | 0,4 | A |
Thủy ngân, mg/l | 0,006 | A |
Molybden, mg/l | 0,07 | A |
Nickel, mg/l | 0,07 | A |
Nitrat, mg/l | 50 | A |
Nitrit, mg/l | 3 | A |
Selen, mg/l | 0,01 | A |
Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l | 0,5 | B |
Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l | 1 | B |
Lưu ý
- Chỉ tiêu loại A bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
- Chỉ tiêu loại B không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm nước uống đóng chai phải đáp ứng các quy định đối với chỉ tiêu loại B.
Các chỉ tiêu vi sinh vật
I. Kiểm tra lần đầu | |||
Chỉ tiêu | Lượng mẫu | Yêu cầu | Phân loại chỉ tiêu |
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt | 1 x 250 ml | Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào | A |
2. Coliform tổng số | 1 x 250 ml | – Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và 2 cần kiểm tra lần 2.
– Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 cần loại bỏ nguồn nước |
A |
3. Streptococci feacal | 1 x 250 ml | A | |
4. Pseudomonas aeruginosa | 1 x 250 ml | A | |
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit | 1 x 250 ml | A |
Sử dụng hệ thống cấp nước cho trường học đạt tiêu chuẩn
Trong những hệ thống cấp nước hiện nay, hệ thống lọc nước RO được đánh giá mang đến nguồn nước uống trực tiếp hay nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn tốt nhất. Đây cũng là hệ thống cấp nước được dùng nhiều tại các trường học.
Tiếp đó, WEPAR chính là một trong những đơn vị hàng đầu cung cấp và lắp đặt các hệ thống lọc nước RO cho trường học đảm bảo với chất lượng vượt trội, độ bền cao. Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm sẽ mang đến những tư vấn phương án lắp đặt phù hợp cho nhà trường.

Đặc biệt, WEPAR cung cấp những dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp như bảo hành trọn đời, báo giá với chi phí cạnh tranh nhất… Đơn vị cũng đã thực hiện hàng trăm dự án lắp đặt hệ thống lọc nước cho các trường học tại Hồ Chí Minh và trên cả nước.
Những tiêu chuẩn cấp nước cho trường học luôn là tiêu chí để các hệ thống máy lọc nước đáp ứng nhằm đảm bảo nguồn nước sạch cho học sinh và cán bộ giáo viên. WEPAR vẫn luôn tiếp tục cung cấp dịch vụ tư vấn và lắp đặt những hệ thống, máy lọc nước đạt tiêu chuẩn với mức chi phí hợp lý cho nhà trường.